Tham khảo Hồi Cốt

  1. Turchin, Peter; Adams, Jonathan M.; Hall, Thomas D (tháng 12 năm 2006). “East-West Orientation of Historical Empires” (PDF). Journal of world-systems research 12 (2): 219–229. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012. 
  2. China's last Nomads: the history and culture of China's Kazaks Linda Benson, Ingvar Svanberg Edition illustrated, M.E. Sharpe, 1998, ISBN 1-56324-782-8, ISBN 978-1-56324-782-8. p.16-19
  3. 1 2 3 MacKerras, Colin (1990), “Chapter 12 - The Uighurs”, trong Sinor, Denis, The Cambridge History of Early Inner Asia, Cambridge University Press, tr. 317–342, ISBN 0 521 2,4304 1 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp
  4. Golden, Peter. B. (1990), “Chapter 13 - The Karakhanids and Early Islam”, trong Sinor, Denis, The Cambridge History of Early Inner Asia, Cambridge University Press, tr. 349, ISBN 0 521 2,4304 1 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp
  5. Tân Đường thư 新唐書, quyển 217 thượng - nguyên văn: 東極室韋,西金山,南控大漠,盡得古匈奴地 (Đông cực Thất Vi, tây Kim San, nam khống Đại Mạc, tận đắc cổ Hung Nô địa)
  6. M. S. Asimov (tháng 3 năm 1999). History of Central Asia - The historical,social and economic setting. Volume 4 part I. Motilal Banarsidass Publ. tr. 194 |các trang= hay |at= dư (trợ giúp). ISBN 978-81-208-1595-7. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011. 
  7. Cựu Đường thư 舊唐書 Cựu Đường thư, Quyển 195 - Nguyên văn: 葛祿乘勝取回紇之浮圖川,回紇震恐,悉遷西北部落羊馬於牙帳之南以避之。 Phiên âmCát Lộc thừa thắng thủ Hồi Hột chi Phù Đồ xuyên, Hồi Hột chấn khủng, tất thiên tây bắc bộ Lạc Dương mã ư nha trương chi nam dĩ tị chi. [Trong Tân Đường thư, Phù Đồ xuyên (浮圖川) được gọi là Thâm Đồ xuyên (深圖川)]
  8. Tân Đường thư 新唐書 Tân Đường thư, quyển 217 hạ - Nguyên văn: 方歲饑,遂疫,又大雪,羊、馬多死 (Phương tuế cơ, toại dịch, hựu đại tuyết, dương, mã đa tử)